Để sử dụng các câu lệnh có hiệu quả hơn, phần mềm Cisco IOS có một số câu lệnhđược phép nhập tắt. Mặc dù vậy phương pháp này lại được sử dụng rất nhiều trong thực tế khi làm việc với phần mềm Cisco IOS, nhưng khi bạn tiến hành các bài thi của Cisco, thì chắc chắn rằng bạn cần phải lắm được các câu lệnh đầy đủ.
Router> enable = Router> enab = Router> en | Các bạn có thể nhập vào một câu lệnhđầy đủ hoặc một câu lệnh tắt thì phần mềm Cisco IOS cũng có thể thực thi được. Nhưng các bạn cần phải lưu ý một điều là câu lệnh tắt đó phải là duy nhất khi nhập vào. |
Router# configure terminal Cũng tương tự như câu lệnh dưới : Router# config t | |
2. Sử dụng phím Tab để hoàn thành câu lệnh :
- Khi bạn đang nhập vào một câu lệnh, bạn có thể sử dụng phím Tab trên bàn phím để hoàn thành câu lệnh. Nhập vào một vài ký tự đầu tiên của câu lệnh và nhấn phím Tab. Nếu những ký tự bạn nhập vào là duy nhất của câu lệnh này thì, các ký tự còn lại của câu lệnh sẽ hiển thị ra màn hình.
Router# sh -> nhấn phím Tab = Router# show | |
3. Sử dụng phím ? để trợ giúp.
- Những ví dụ trong bảng dưới đây sẽ hướng dẫn phương pháp sử dụng phím ? để có thể trợ giúp bạn hiển thị ra những tham số còn lại của một câu lệnh nào đó.
Router# ? | Hiển thị tất cả các câu lệnh có khả năng thực thi ở chế độ hiện thời (chế độ Privileged) |
Router# c? | Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từ ký tự c |
Router# cl? | Hiển thị tất cả các câu lệnh bắt đầu từ các ký tự cl |
Router# clock % Imcomplete command | Nhắc nhở bạn sẽ còn nhiều tham số khác nữa của câu lệnh này mà cần phải nhập vào. |
Router# clock ? Set | Hiển thị tất cả các câu lệnh phụ của câu lệnh này (trong trường hợp này, Set, dùng để đặt các tham số ngày tháng, và thời gian) |
Router# clock set 19:50:00 14 July 2007 ? | Nhấn phím Enter để xác nhận lại thời gian và ngày tháng đã được cấu hình. |
Router# | Không có một thông báo lỗi nào được đưa ra có nghĩa là câu lệnh nhập vào đã thành công. |
4. Câu lệnh Enable
Router> enable Router# | Chuyển người dùng từ chế độ cấu hình User vào chế độ cấu hình Privileged |
5. Câu lệnh Exit
Router# exit Hoặc Router> exit | Thoát khỏi chế độ cấu hình của Router. |
Router(config-if)# exit Router(config)# | Chuyển người dùng thoát ra khỏi một cấp độ cấu hình |
Router(config)# exit Router# | Chuyển người dùng thoát ra khỏi một cấp độ cấu hình |
6. Câu lệnh Disable
Router# disable Router> | Chuyển người dùng từ chế độ cấu hình Privileged ra ngoài chế độ cấu hình User. |
7. Câu lệnh Logout
Router# logout | Thực thi chức năng giống câu lệnh exit |
8. Chế độ cấu hình Setup
- Chế độ cấu hình Setup là chế độ cấu hình khởi động tự động nếu trong quá trình khởi động router không tìm thấy file startup-config.
Router# setup | Vào chế độ cấu hình Setup từ giao diện Command Line. |
* chú ý: Bạn không thể sử dụng chế độ cấu hình Setup để cấu hình toàn bộ các tham số trên router. Ở chế độ này bạn chỉ có thể cấu hình cơ bản cho router. Cho ví dụ, bạn có thể cấu hình duy nhất RIPv1 hoặc IGRP, nhưng không thể nào cấu hình giao thức định tuyến OSPF hoặc EIGRP. Bạn không thể tạo ACL ở đây hoặc enableNAT hoạt động. Bạn có thể gán một địa chỉ IP cho một Interface, nhưng không thể nào gán cho một subinterface. Tóm lại, ở chế độ cấu hình Setup thì các tính năng cấu hình trên router sẽ có giới hạn. Ciscokhông khuyến khích các bạn cấu hình các tham số của router trong chế độ Setup. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng giao diện Command-Line (CLI), bạn có thể cấu hình đầy đủ tính năng của router từ giao diện này:
Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes] : no
Would you like to enable autoinstall? [yes] : no
9. Phím trợ giúp
- Các tổ hợp phím trong bảng dưới đây sẽ trợ giúp bạn trong quá trình chỉnh sửa các câu lệnh của Cisco IOS. Bởi vì bạn cần thực thi lại những câu lệnh hoặc những nhiệm vụ đã làm vào thời điểm trước, phần mềm Cisco IOS cung cấp cho bạn các tổ hợp phím để bạn có thể xử lý các câu lệnh một cách hiệu quả hơn.
Router#config t ^ % Invalid input detected at ‘^’ marker. Router#config t Router(config)# | Hiển thị nơi mà bạn đã nhập câu lệnh bị sai |
Ctrl – A | Di chuyển con trỏ về đầu dòng |
Esc – B | Di chuyển con trỏ về trước một từ |
Ctrl – B | Di chuyển con trỏ trước một ký tự |
Ctrl – E | Di chuyển con trỏ về cuối dòng |
Ctrl – F | Di chuyển con trỏ về sau một ký tự |
Esc – F | Di chuyển con trỏ về sau một từ |
Ctrl – Z | Di chuyển con trỏ từ mọi chế độ cấu hình trở về chế độ cấu hình Privileged |
Router# terminal no editing | Tắt khả năng sử dụng các phím tắt |
Router# terminal editing | Bật lại khả năng sử dụng các phím tắt và sử dụng các tổ hợp phím trong quá trình xử dụng câu lệnh. |
10. Các câu lệnh đã thực thi (History command)
Ctrl – P | Để gọi lại các câu lệnh nằm trong bộ đệm history, bắt đầu từ câu lệnh thực thi gần đây nhất. |
Ctrl – N | Trở về các câu lệnh vừa thực thi trong bộ đệm history sau khi đã gọi lại các câu lệnh với tổ hợp phím Ctrl – P |
Terminal history size_number | Cấu hình các dòng lệnh sẽ được phép lưu vào trong bộ đệm history để cho phép bạn có thể gọi lại những câu lệnh này (lớn nhất là 256 câu lệnh). |
Router# terminal history size 25 | Router chỉ có thể lưu được tối đa là 25 câu lệnh đã được thực thi vào trong bộ đệm history |
Router# no terminal history size 25 | Cấu hình router trở về mặc định chỉ lưu được 10 câu lệnh đã thực thi vào trong bộ đệm history. |
* Chú ý: câu lệnh history size cung cấp chức năng tương tự như câu lệnh: terminal
history size.
11. Các câu lệnh Show
Router# show version | Hiển thị các thông tin về phần mềm Cisco IOS hiện thời. |
Router# show flash | Hiển thị các thông tin về bộ nhớ Flash |
Router# show history | Hiển thị tất cả các câu lệnh đã được lưu trữ trong bộ đệm history. |